Nhựa PU được biết đến với các đặc tính nổi trội như chống ăn mòn hóa học, độ bền kéo cao, độ đàn hồi cao, chịu được áp lực cao chịu mài mòn cao… Vậy nhựa PU là gì? Thành phần chính của nhựa PU gồm những gì? Bài viết này, Nhựa Việt Tiến sẽ cùng bạn tìm hiểu về nhựa PU ở chuyên mục kiến thức vật liệu. Bên cạnh đó chúng ta sẽ khám phá thêm các đặc tính nổi trội và ứng dụng của nhựa PU. Xem thêm ngay sau đây nhé!
Nhựa PU là gì?
Nhựa PU (Polyurethane) là một vật liệu Polymer bao gồm các đơn vị hữu cơ được nối bởi các liên kết Carbamate (Urethane). Nhựa PU có độ bền cao và có tính năng giống như cao su nên còn được gọi là cao su nhân tạo. Nhựa PU có lịch sử từ rất lâu đời nhưng chỉ mới được sử dụng tại Việt Nam cách đây không lâu.
Nhựa PU có cấu trúc phân tử gồm có những đoạn cứng và mềm.
- Các đoạn cứng được thành lập và hoạt động lên từ thành phần Disocyanate.
- Các đoạn mềm thì lại được ra đời từ thành phần Polyol.
Đây là loại nhựa được kết hợp từ sự co giãn trong cao su và độ cứng của kim loại. Do đó chúng được ứng dụng trong các chi tiết máy hoạt động trong môi trường làm việc khắc nghiệt, nhiệt độ môi trường dao động từ -40 độ C đến +80 độ C.
Các thông số kỹ thuật của nhựa PU
Bảng thông số và tính chất vật lý của PU
Yếu tố | Thông số chi tiết |
Kích thước chiều ngang | 1m |
Kích thước chiều dài | 2m |
Độ dày | 1mm – 100mm |
Tỉ trọng | 1,15g/cm³ |
Màu sắc | Vàng/ Đỏ/ Tự nhiên |
Nguyên liệu | Polyurethane |
Tên tiếng Anh | PU sheet |
Xuất xứ | Trung Quốc |
Chứng nhận | SGS/ TUV /ISO:2015 |
Độ cứng | 90A |
Tên gọi khác | cao su nhựa |
Xem thêm:
Nhựa Phíp là gì? Cấu trúc của nhựa Phíp bao gồm những gì?
Nhựa MC là gì? Các loại nhựa MC và ứng dụng trong sản xuất
Phân loại nhựa PU
Nhựa PU được phân chia thành 3 loại chính như sau:
- Nhựa PU dẻo: Được gia công trên máy nhựa thông thường, khi được gia nhiệt trên khoảng 120 độ C cho đến 150 độ C thì vật liệu sẽ mềm và lúc này có thể gia công được
- Nhựa PU đổ khuôn: Chính là những prepolyme với các nhóm isocyanate hoạt tính gắn ở cuối mạch. Trong quá trình gia nhiệt trước khi những mối liên quan hóa học vật lý bị phá vỡ thì mạch thường sẽ bị gãy. Chính vì vậy mà loại nguyên liệu này không thể tái dùng được khi sự kéo dài mạch chất dứt.
- Nhựa PU kết mạng ngang: Đây là những kết nối hóa học thực sự được thành lập và hoạt động theo 3 chiều không gian. Sự đặc trưng chính là đối với nhựa PU đổ khuôn, cấu trúc hóa học thực sự gồm có 2 vùng chính, vùng cứng và cả vùng mềm.
Đặc tính của nhựa PU là gì?
Polyurethane là loại vật liệu có tính đàn hồi, độ bền cao hơn nhiều so với cao su. Không chỉ có thế, nhựa PU còn có tính kháng dầu, chống xé rách, chống trầy xước và có tác dụng chịu mài mòn cao hơn so với cao su rất nhiều lần. Còn đối với những loại nhựa thông thường thì nhựa PU có công dụng chịu chống co giãn và chống va đập vô cùng tốt. Đây chắc chắn là lý do tại sao mà nhựa PU đã và đang dần thay thế các loại vật liệu nhựa khác trong nhiều rất nhiều lĩnh vực sản xuất khác nhau.
Sau đây là một số đặc điểm của nhựa PU:
- Khả năng chống mài mòn: Khả năng chống mài mòn của nhựa PU còn cao hơn cả các loại chất liệu kim loại khác hay cao su. Do đó, nhựa PU hay được sử dụng để phủ bề mặt để bảo vệ sản phẩm
- Chống bám dính dầu mỡ, chất béo và dung môi hữu cơ: Với đặc điểm là bề mặt trơn nhẵn nên các vết dầu mỡ, vết bẩn rất khó bám lên
- Có khả năng chịu áp lực cao: Nhờ vào đặc tính này mà nhựa PU được sử dụng để làm bánh xe hay thiết bị chống sốc
- Tính đàn hồi cao: Với độ đàn hồi tốt nên bạn không thể nào dễ dàng xé rách chúng, đặc biệt là khi được chế tạo thành từng tấm mỏng
- Có khả năng chịu được tác động do sự thay đổi thời tiết
- Khả năng cách điện tốt nên được dùng để làm lớp bọc cách điện
- Có khả năng chịu va đập và khả năng chống co giãn tốt
Tham khảo:
Nhựa HDPE là gì? Đặc tính và ứng dụng của nhựa HDPE là gì?
Nhựa PS là gì? Đặc tính và công dụng của nhựa PS là gì?
Ứng dụng của nhựa PU là gì?
- Nhựa PU với tính kháng hóa chất và dung môi tốt nên thường được tận dụng để bọc những trục tận dụng trong công việc in, thép, dệt, giấy,…
- Với đặc tính cơ học tốt, nhựa PU còn được sử dụng để thực hiện đệm thực hiện kín các tiện ích động lực.
- Trong công nghiệp dầu khí thì nguyên liệu PU được tận dụng làm sạch đường ống, lớp lót ống, chi tiết hạn hẹp uốn cong, chi tiết thực hiện cứng phần uốn cong, kẹp nâng và dẫn hướng.
- Trong công nghiệp khai khoáng thì nhựa PU còn được tận dụng thực hiện sàn, lớp lót ống, băng tải, trục và bánh xe,…
- Không chỉ có thế, nhựa PU còn được sử dụng để làm khuôn đổ bê tông, nhựa, sáp, nhất là các sản phẩm đòi hỏi chi tiết hoa văn tinh xảo,…
- Chính vì các đặc tính và ứng dụng rộng rãi như trên mà nhựa PU là vật liệu tiềm năng có thể thay thế cho cao su trong một số phần mềm giúp những đơn vị phân phối duy trì được năng suất và tuổi thọ của các loại máy móc.
Nhựa PU có độc không?
Theo nhiều nghiên cứu, nhựa PU không gây độc hại cho sức khoẻ của con người, vì: Nhựa PU Polyurethan thuộc nhóm hợp chất gọi là polyme phản ứng, bao gồm epoxies, polyesters không bão hòa và phenolics. Polyurethan được tạo ra bằng cách phản ứng với một isocyanate chứa hai hoặc nhiều nhóm isocyanate trên mỗi phân tử (R−(N=C=O)n) với một polyol chứa trung bình hai hoặc nhiều nhóm hydroxyl trên mỗi phân tử (R-(OH)n) với sự có mặt của chất xúc tác hoặc bằng cách kích hoạt với tia cực tím.
Vừa rồi là chia sẻ của Nhựa Việt Tiến về nhựa PU là gì cũng như giúp bạn biết thêm về đặc tính nổi trội và ứng dụng của nhựa PU. Các kiến thức và thông tin này được Nhựa Việt Tiến tổng hợp từ các nguồn uy tín. Cám ơn bạn đã đọc!
Mọi thông tin chi tiết liên quan đến sản phẩm về thùng nhựa, can nhựa, pallet nhựa,… quý khách hàng hãy liên hệ trực tiếp với Công ty TNHH Nhựa Việt Tiến để được tư vấn và giải đáp chính xác nhất. Chúng tôi rất hân hạnh được phục vụ quý khách, chúc quý khách có một ngày làm việc đạt kết quả tốt và may mắn!